Trong phân khúc xe hạng D hiện tại đang là cuộc chiến không có hồi kết giữa Vinfast Lux A và Camry. Nhưng trước đó người ta vẫn biết tới một Mazda 6 mang tới phong cách trẻ trung luôn góp mặt trong phân khúc này để như một đối trọng lớn nhất của Toyota Camry.
Nếu đây gọi là cuộc đấu thì Mazda 6 với vẻ ngoài trẻ trung có phần cá tính thì Toyota Camry như một ông già, một huyền thoại. Hãy cùng xem trong hai chiếc xe này khách hàng nhà Đại Nam Auto sẽ thích chiếc xe nào hơn nhé.
Tham khảo thêm:
-> Tổng quan về sửa chữa xe Mercedes
-> Chi phí nuôi xe Mercedes – Có tốn như lời đồn?
Nội dung chính
Mazda 6 mang tới mức giá hoàn toàn hấp dẫn hơn so với Toyota Camry. Theo đó, chỉ cần bỏ ra từ 900 triệu bạn sẽ có thể sở hữu một chiếc xe Mazda 6. Mazda 6 2.0L có giá 900 triệu, Mazda 6 2.0L Premium có giá 950 triệu và Mazda6 2.5L Premium với giá 1,050 tỷ đồng. Bên kia chiến tuyến bạn phải bỏ ra tới 1.02 tỷ đồng để sở hữu phiên bản thấp nhất là Camry 2.0Q và tới 1.235 tỷ đồng để sở hữu Camry 2.5Q.
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Mazda 6 2.0 Premium |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4885 x 1840 x 1445 | 4865 x 1840 x 1450 |
Hệ thống đèn trước | LED cân bằng góc chiếu tự động | |
Đèn chờ dẫn đường | Có | không |
Đèn sương mù | LED | |
Kích thước mâm | 18 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ | Có, tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi, cảnh báo điểm mù, chống bám nước, tự động gập gương | Có |
Đèn hậu | LED | |
Ống xả | Kép |
<
Camry mang tới sự chắc chắn bền bỉ, Mazda 6 thì mang tới sự thời trang cá tính. Trong khi phần hơn của Mazda 6 là phần lazang lớn hơn chiếm được nhiều thiện cảm của khách hàng thì Camry lại cho thấy mình lợi hại hơn về công nghệ và cảm nhận. Bên cạnh đó khách hàng cũng nhận đi Camry mang tới sự chắc chắn, những cảm nhận từ đóng cửa hơn hẳn những cảm nhận của Mazda 6.
Tổng kết khách hàng dành 17/17 bình chọn cho Toyota Camry còn Mazda 6 chỉ dành được 35/17 phiếu chọn.
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Mazda 6 2.0 Premium |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 | 2830 |
Cửa sổ trời | Có | |
Vô lăng 3 chấu bọc da có lẫy chuyển số | Chỉnh điện 4 hướng | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện, tích hợp chức năng nhớ vị trí |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện |
Ghế sau | Ngả lưng chỉnh điện, tích hợp bảng điều khiển trên tưa tay | – |
Toyota Camry dù đã tăng chiều dài cơ sở nhưng vẫn kém một xíu so với Mazda 6, tuy nhiên đó cũng chẳng phải là điều gì quá lớn. Tuy nhiên những Option trên xe Cmarry hoàn toàn cho thấy sự vượt trội so với Mazda 6. Vô lăng điều đỉnh 4 hướng thoải mái, Đặc biệt là ghế lái có thể chỉnh điện đến 18 hướng còn ghế phụ chỉnh điện 8 hướng với nhớ 2 vị trí.
Hàng ghế sau Camry cũng có thể chỉnh điện còn với Mazda 6 thì không thể. Toyota Camry tiếp tục vượt mặt Mazda 6 với 15/17 phiếu chọn còn Mazda thì không có được phiếu nào.
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Mazda6 2.0 Premium |
Điều hòa tự động | 3 vùng | 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 7 inch |
DVD, kết nối Bluetooth, AUX, USB, hệ thống dẫn đường | Có | |
MP3, Radio, điều khiển bằng giọng nói | Không | Có |
Dàn âm thanh | 9 loa JBL | 11 Loa Bose |
Hệ thống dẫn đường, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, hiển thị thông tin kính lái, gạt mưa tự động | Có |
Về sự tiện nghi Toyota Camry cũng hoàn toàn cho thấy sự vượt trội so với Mazda 6 với điều hòa 3 vùng độc lập, màn hình cảm ứng 8 inch. Trong khi đó thì Mazda 6 cũng cứu cánh cho mình bằng bộ 11 loa Bose.
Tìm hiểu thêm:
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.5Q | Mazda 6 2.0 Premium |
Động cơ | 2.5L, 4 xy lanh, 16 van DOHC, VVT-I kép | 2.0L |
Hộp số | Tự động 6 cấp | |
Công suất cực đại (mã lực) | 184 | 153 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 235 | 200 |
Treo trước | Macpherson | |
Treo sau | Tay đòn kép | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa đặc | |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport | Sport |
Gầm xe (mm) | 140 | 165 |
Idling stop | Không | Có |
Cỡ lốp | 235/45R18 | 225/45R19 |
Camry lại cho thấy sự vượt trội hoàn toàn về thông số. Với sức mạnh này Camry chỉ thua Vinfast Lux A trong phân khúc này mà thôi. Có lẽ Mazda 6 giờ đây chỉ còn là cái bóng của chính nó.
Toyota Camry 2.5Q | Mazda6 2.0 Premium | |
Túi khí | 7 | 6 |
Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Cruise Control, camera lùi, cảm biến trước và sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | |
Chống trượt, cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát gia tốc | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo, cảnh báo áp suất lốp, cảm biến lùi, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ | Có | Không |
Về tính năng an toàn thì 2 chiếc xe đều được trang bị những cảm biến an toàn như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise Control, camera lùi, cảm biến trước và sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang… Tuy nhiên với nhiều tùi khí hơn khả năng cao khách hàng sẽ dễ xuống tiền hơn với Camry.
Tổng kết lại. Camry cho thấy sự vượt trội hơn so với Mazda 6, Khách hàng cũng sẽ yêu thích Camry hơn là Mazda 6. Camry rõ ràng là chiếc xe vượt trội hơn Mazda 6. Còn bạn chọn Camry hay Mazda 6?